Chương trình Giáo dục thể chất dành cho sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khóa 60 trở về trước
1. Mục tiêu chương trình
a. Về kiến thức: Có hiểu biết về ý nghĩa tác dụng của TDTT đối với con người; nhận thức về vị trí, vai trò của GDTC và các hoạt động TDTT trong hoạt động giáo dục đại học;
b. Về Kỹ năng: Thực hành được những kỹ thuật cơ bản một số môn TDTT trong chương trình, biết một số phương pháp tự tập luyện, để rèn luyện thể chất, bảo vệ sức khoẻ;
c. Về thái độ hành vi: Tích cực, tự giác học tập; xây dựng thói quen vận động, tập luyện TDTT; rèn luyện thể chất thường xuyên.
2. Nội dung chương trình GDTC
a. Đối với các sinh viên từ khoá 60 trở về trước Chương trình được thực hiện với khối lượng 150 tiết đối với bậc đại học hệ chính quy (05 tín chỉ trong đó 03 tín chỉ bắt buộc, 02 tín chỉ tự chọn); đối với bậc cao đẳng hệ chính quy (3 tín chỉ trong đó 01 tín chỉ bắt buộc, 02 tín chỉ tự chọn); đối với bậc cao đẳng liên thông lên đại học nếu thiếu tín chỉ nào trong chương trình sẽ phải học bổ sung tín chỉ đó tương đương, cụ thể:
Chương trình đối với bậc đại học hệ chính quy:
TT
|
Tên học phần
|
Mã học
phần
|
Tổng
số
tín chỉ
|
LT
|
TH
|
Học phần
học trước
|
Mã học phần
học trước
|
Bắt buộc/
Tự chọn
|
I
|
CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC (3 Tín chỉ)
|
1
|
Lý thuyết GDTC - Chạy cự ly trung bình
|
GT01001
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Bắt buộc
|
2
|
Chạy 100m – Nhảy xa
|
GT01002
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Bắt buộc
|
3
|
Thể dục
|
GT01003
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Bắt buộc
|
II
|
CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN (Chọn tối thiểu 2/10 tín chỉ)
|
1
|
Bóng đá 1
|
GT01004
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
2
|
Bóng đá 2
|
GT01005
|
1
|
0
|
1
|
Bóng đá 1
|
GT01004
|
Tự chọn
|
3
|
Bóng chuyền 1
|
GT01006
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
4
|
Bóng chuyền 2
|
GT01007
|
1
|
0
|
1
|
Bóng chuyền 1
|
GT01006
|
Tự chọn
|
5
|
Bóng rổ 1
|
GT01008
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
6
|
Bóng rổ 2
|
GT01009
|
1
|
0
|
1
|
Bóng rổ 1
|
GT01008
|
Tự chọn
|
7
|
Cầu lông 1
|
GT01010
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
8
|
Cầu lông 2
|
GT01011
|
1
|
0
|
1
|
Cầu lông 1
|
GT01010
|
Tự chọn
|
9
|
Cờ vua 1
|
GT01012
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
10
|
Cờ vua 2
|
GT01013
|
1
|
0
|
1
|
Cờ vua 1
|
GT01012
|
Tự chọn
|
Chương trình đối với bậc cao đẳng hệ chính quy:
TT
|
Tên học phần
|
Mã học
phần
|
Tổng
số
tín chỉ
|
LT
|
TH
|
Học phần
học trước
|
Mã học phần
học trước
|
Bắt buộc/
Tự chọn
|
I
|
CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC (3 Tín chỉ)
|
1
|
Lý thuyết GDTC - Chạy cự ly trung bình
|
CGT01001
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Bắt buộc
|
2
|
Chạy 100m – Nhảy xa
|
CGT01002
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Bắt buộc
|
3
|
Thể dục
|
CGT01003
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Bắt buộc
|
Chương trình đối với bậc liên thông cao đẳng lên đại học (Chọn tối thiểu 2/10 tín chỉ):
TT
|
Tên học phần
|
Mã học
phần
|
Tổng
số
tín chỉ
|
LT
|
TH
|
Học phần
học trước
|
Mã học phần
học trước
|
Bắt buộc/
Tự chọn
|
1
|
Bóng đá 1
|
GT01004
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
2
|
Bóng đá 2
|
GT01005
|
1
|
0
|
1
|
Bóng đá 1
|
GT01004
|
Tự chọn
|
3
|
Bóng chuyền 1
|
GT01006
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
4
|
Bóng chuyền 2
|
GT01007
|
1
|
0
|
1
|
Bóng chuyền 1
|
GT01006
|
Tự chọn
|
5
|
Bóng rổ 1
|
GT01008
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
6
|
Bóng rổ 2
|
GT01009
|
1
|
0
|
1
|
Bóng rổ 1
|
GT01008
|
Tự chọn
|
7
|
Cầu lông 1
|
GT01010
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
8
|
Cầu lông 2
|
GT01011
|
1
|
0
|
1
|
Cầu lông 1
|
GT01010
|
Tự chọn
|
9
|
Cờ vua 1
|
GT01012
|
1
|
0
|
1
|
|
|
Tự chọn
|
10
|
Cờ vua 2
|
GT01013
|
1
|
0
|
1
|
Cờ vua 1
|
GT01012
|
Tự chọn
|
b. Đối với các sinh viên từ khoá 61 trở về sau Chương trình được thực hiện với khối lượng 90 tiết đối với trình độ đại học hệ chính quy (03 tín chỉ trong đó 01 tín chỉ bắt buộc, 02 tín chỉ tự chọn), đối với bậc cao đẳng liên thông lên đại học nếu thiếu tín chỉ nào trong chương trình sẽ phải học bổ sung tín chỉ đó tương đương, cụ thể:
Chương trình đối với trình độ đại học hệ chính quy:
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Tổng
số TC
|
LT
|
TH
|
HP học trước
|
Mã học phần
học trước
|
Bắt buộc/
Tự chọn
|
TỔNG SỐ PHẦN BẮT BUỘC
|
01
|
0.5
|
0.5
|
|
01
|
0
|
1
|
GT01016
|
Giáo dục thể chất đại cương
|
1
|
0.5
|
0.5
|
0
|
|
Bắt buộc
|
TỔNG SỐ PHẦN TỰ CHỌN
(chọn 2/9 học phần)
|
02
|
0
|
2.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
1
|
GT01014
|
Khiêu vũ Thể thao
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
2
|
GT01015
|
Bơi
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
3
|
GT01017
|
Điền kinh
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
4
|
GT01018
|
Thể dục Aerobic
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
5
|
GT01019
|
Bóng đá
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
6
|
GT01020
|
Bóng chuyền
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
7
|
GT01021
|
Bóng rổ
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
8
|
GT01022
|
Cầu lông
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
9
|
GT01023
|
Cờ vua
|
01
|
0
|
1.0
|
-
|
-
|
Tự chọn
|
3. Mỗi học phần phải có đề cương chi tiết thể hiện rõ số lượng tín chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có), nội dung lý thuyết và thực hành, cách thức đánh giá học phần, giáo trình, tài liệu tham khảo và thực hành, phục vụ học phần. Để đạt được mục tiêu, nội dung chương trình môn học GDTC gồm:
a. Phần lý thuyết chung:
- Yêu cầu: Nắm được nội dung cơ bản của môn lý luận và phương pháp TDTT; Y sinh học TDTT; lý thuyết môn chuyên ngành trong các học phần của chương trình; Hiểu biết Luật và biết cách tổ chức, trọng tài thi đấu một số môn TDTT trong Học viện.
- Mô tả các học phần: Lịch sử hình thành, phát triển của TDTT thế giới và Việt Nam; những khái niệm cơ bản về sức khỏe, thể chất và TDTT; vị trí, vai trò, ý nghĩa tác dụng của TDTT trong xã hội và trường học; các phương tiện, phương pháp, nguyên tắc tập luyện TDTT; kiến thức cơ bản về phòng ngừa chấn thương và sơ cứu; luật, trọng tài và tổ chức thi đấu các môn TDTT.
b. Phần thực hành
Đối với các sinh viên từ khoá 60 trở về trước:
Học phần bắt buộc
- Yêu cầu: Nắm được nội dung cơ bản học phần GDTC bắt buộc của chương trình; biết luật, trọng tài và tổ chức thi đấu một số môn TDTT; biết phương pháp tự tập luyện và rèn luyện thể chất, sức khỏe.
- Mô tả các học phần: Kiến thức, kỹ năng thực hành các môn điền kinh, thể dục, phù hợp với đặc điểm và tính chất ngành nghề đào tạo; luật, trọng tài, phương pháp tổ chức thi đấu; phương pháp tự tập luyện và rèn luyện thể chất, sức khỏe.
Học phần tự chọn
- Yêu cầu: Nắm được nội dung cơ bản học phần GDTC tự chọn của chương trình; biết Luật, trọng tài, phương pháp tổ chức thi đấu một số môn TDTT; biết phương pháp tự tập luyện kỹ thuật, chiến thuật nhằm nâng cao thành tích thể thao môn tự chọn.
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên chỉ được đăng kí học phần tự chọn 2 khi học xong học phần tự chọn 1 của cùng một nội dung. Các học phần tiên quyết có mã GT01004, GT01006, GT01008, GT01010, GT01012 cho các học phần tương ứng có mã là GT01005, GT01007, GT01009, GT01011, GT01013.
- Điều kiện nội dung học trước: Sinh viên chỉ được phép đăng ký học phần tự chọn 2 khi học xong học phần tự chọn 1 (có thể kết quả học phần chưa đạt) vào học kỳ tiếp sau.
- Điều kiện học song hành 2 học phần tự chọn: Sinh viên được phép đăng ký học phần tự chọn 1 của 2 nội dung khác nhau trong 1 học kì. Không được đăng kí và học song hành 2 học phần tự chọn 1 và 2 của một nội dung trong một học kì.
Sinh viên không được phép đăng ký học phần tự chọn 1 của nội dung cùng với học phần tự chọn 2 của một nội dung khác.
- Mô tả các học phần: Kiến thức, kỹ năng thực hành các môn Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, phù hợp với sở thích và nguyện vọng cá nhân; luật, trọng tài, phương pháp tổ chức thi đấu; phương pháp tự tập luyện nâng cao thành tích thể thao môn tự chọn.
Đối với các sinh viên từ khoá 61 trở về sau:
Học phần bắt buộc
- Yêu cầu: Nắm được nội dung cơ bản học phần GDTC bắt buộc của chương trình; biết luật, trọng tài và tổ chức thi đấu chạy cự ly trung bình trong điền kinh; biết phương pháp tự tập luyện và rèn luyện thể chất, sức khỏe.
- Mô tả các học phần: Kiến thức, kỹ năng thực hành nội dung chạy cự ly trung bình của môn điền kinh, phù hợp với đặc điểm và tính chất ngành nghề đào tạo; luật, trọng tài, phương pháp tổ chức thi đấu; phương pháp tự tập luyện và rèn luyện thể chất, sức khỏe.
Học phần tự chọn
- Yêu cầu: Nắm được nội dung cơ bản học phần GDTC tự chọn của chương trình; biết Luật, trọng tài, phương pháp tổ chức thi đấu một số môn TDTT; biết phương pháp tự tập luyện kỹ thuật, chiến thuật nhằm nâng cao thành tích thể thao môn tự chọn.
- Sinh viên chỉ được đăng kí 2 học phần tự chọn. Các học phần có mã GT01014, GT01015, GT01017, GT01018, GT01019, GT01020, GT01021, GT01022, GT01023.
- Mô tả các học phần: Kiến thức, kỹ năng thực hành các môn Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Khiêu vũ Thể thao, Bơi phù hợp với sở thích và nguyện vọng cá nhân; luật, trọng tài, phương pháp tổ chức thi đấu; phương pháp tự tập luyện nâng cao thành tích thể thao môn tự chọn.